Thực đơn
Danh_sách_vua_Triều_Tiên Cao Câu LyCao Câu Ly (37 TCN - 668) là một trong 3 nước thời Tam quốc Triều Tiên. Các nhà cai trị của Cao Câu Ly hay sử dụng danh hiệu Thái Vương (太王, "Vua vĩ đại").[1]
Đời | Thụy hiệu[2] | Tên[3] | Thời gian trị vì | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hán Việt | Chữ Hán | Hangul | Romaja | Hán Việt | Chữ Hán | Hangul | Romaja | ||
1 | Đông Minh Thánh Vương | 東明聖王 | 동명성왕 | Dongmyeong-seongwang | Cao Chu Mông | 高朱蒙 | 고주몽 | Gojumong | 37–19 TCN |
2 | Lưu Ly Minh Vương | 琉璃明王 | 유리명왕 | Yurimyeong-wang | Giải Loại Lợi | 解類利 | 해유리 | Hae Yuri | 19 TCN - 18 CN |
3 | Đại Vũ Thần Vương | 大武神王 | 대무신왕 | Daemusin-wang | Giải Vô Tuất | 解無恤 | 해무휼 | Hae Muhyul | 18-44 |
4 | Mẫn Trung Vương | 閔中王 | 민중왕 | Minjung-wang | Giải Sắc Chu | 解色朱 | 해색주 | Hae Saek-ju | 44-48 |
5 | Mộ Bản Vương | 慕本王 | 모본왕 | Mobon-wang | Giải Ưu/Ái Lâu/Mạc Lai | 解憂/愛婁/莫來 | 해우/애루/막래 | Hae U/Aeru/Mangnae | 48-53 |
6 | Thái Tổ (Đại) Vương | 太祖(大)王 | 태조(대)왕 | Taejo-(dae)wang | Cao Cung/Ư Sấu | 高宮/於漱 | 고궁/어수 | Go Gung/Eosu | 53-146 |
7 | Thứ Đại Vương | 次大王 | 차대왕 | Chadae-wang | Cao Toại Thành | 高遂成 | 고수성 | Go Suseong | 146–165 |
8 | Tân Đại Vương | 新大王 | 신대왕 | Sindae-wang | Cao Bách Cố/Bách Câu | 高伯固/伯句 | 고백고/백구 | Go Baekgo/Baekgu | 165–179 |
9 | Cố Quốc Xuyên Vương | 故國川王 | 고국천왕 | Gogukcheon-wang | Cao Nam Vũ | 高男武 | 고남무 | Go Nammu | 179–197 |
10 | Sơn Thượng Vương | 山上王 | 산상왕 | Sansang-wang | Cao Diên Ưu/Y Di Mô | 高延優/伊夷模 | 고연우/이이모 | Go Yeon-u/I-imo | 197–227 |
11 | Đông Xuyên Vương | 東川王 | 동천왕 | Dongcheon-wang | Ưu Vị Cư/Giao Trệ | 憂位居/郊彘 | 우위거/위궁/교체 | Uwigeo/Wigung/Gyoche | 227–248 |
12 | Trung Xuyên Vương | 中川王 | 중천왕 | Jungcheon-wang | Cao Nhiên Phất | 高然弗 | 고연불 | Go Yeon-bul | 248–270 |
13 | Tây Xuyên Vương | 西川王 | 서천왕 | Seocheon-wang | Cao Dược Lô/Nhược Hữu | 高藥盧/若友 | 고약로/약우 | Go Yak-ro/Yak-u | 270–292 |
14 | Phong Thượng Vương | 烽上王 | 봉상왕 | Bongsang-wang | Cao Tương Phu/Sáp Thỉ Lâu | 高相夫/歃矢婁 | 고상부/삽시루 | Go Sang-bu/Sapsiru | 292–300 |
15 | Mỹ Xuyên Vương | 美川王 | 미천왕 | Micheon-wang | Cao Ất Phất/Ất Phất Lợi/Ưu Phất | 高乙弗/乙弗利/憂弗 | 고을불/을불리/우불 | Go Eul-bul/Eulbulli/U-bul | 300–331 |
16 | Cố Quốc Nguyên Vương | 故國原王 | 고국원왕 | Gogugwon-wang | Cao Tư Do/Lưu/Chiêu | 高斯由/劉/釗 | 고사유/유/쇠 | Go Sayu/Yu/Soe | 331-371 |
17 | Tiểu Thú Lâm Vương | 小獸林王 | 소수림왕 | Sosurim-wang | Cao Khâu Phu | 高丘夫 | 고구부 | Go Gubu | 371–384 |
18 | Cố Quốc Nhưỡng Vương | 故國壤王 | 고국양왕 | Gogugyang-wang | Cao Y Liên/Y Tốc/Ư Chỉ Chi | 高伊連/伊速/於只支 | 고이련/이속/어지지 | Go I-ryeon/Isok/Eojiji | 384–391 |
19 | Quảng Khai Thổ Thái Vương | 廣開土太王 | 광개토태왕 | Gwanggaeto-taewang | Cao Đàm Đức/An | 高談德/安 | 고담덕/안 | Go Damdeok/An | 391–413 |
20 | Trường Thọ Vương | 長壽王 | 장수왕 | Jangsu-wang | Cự Liên/Liễn | 巨連/璉 | 거련/연 | Georyeon/Yeon | 413–491 |
21 | Văn Tư Minh Vương | 文咨明王 | 문자명왕 | Munja-myeong-wang | La Vận | 羅運 | 나운 | Naun | 491–519 |
22 | An Tạng Vương | 安藏王 | 안장왕 | Anjang-wang | Hưng An | 興安 | 흥안 | Heung-an | 519–531 |
23 | An Nguyên Vương | 安原王 | 안원왕 | Anwon-wang | Bảo Diên | 寶延 | 보연 | Bo-yeon | 531–545 |
24 | Dương Nguyên Vương | 陽原王 | 양원왕 | Yangwon-wang | Bình Thành | 平城 | 평성 | Pyeong-seong | 545–559 |
25 | Bình Nguyên Vương | 平原王 | 평원왕 | Pyeongwon-wang | Dương Thành/Thang | 陽成/湯 | 양성/탕 | Yangseong/Tang | 559—590 |
26 | Anh Dương Vương | 嬰陽王 | 영양왕 | Yeongyang-wang | Nguyên/Đại Nguyên | 元/大元 | 원/대원 | Won/Daewon | 590–618 |
27 | Vinh Lưu Vương | 榮留王 | 영류왕 | Yeongnyu-wang | Kiến Vũ/Thành | 建武/成 | 건무/성 | Geonmu/Seong | 618-642 |
28 | Bảo Tạng Vương | 寶臧王 | 보장왕 | Bojang-wang | Tạng/Bảo Tạng | 藏/宝藏 | 장/보장 | Jang/Bojang | 642–668 |
Chú thích: [1] Hồ sơ riêng của Cao Câu Ly về một số vị vua, đặc biệt là vua thứ 19 (Quảng Khai Thổ Thái Vương), có sử dụng danh hiệu Thái Vương, đại khái có nghĩa là Vua vĩ đại nhất. Một số người cho rằng danh hiệu này nên được dịch là "Hoàng đế", tương đương với danh hiệu 皇帝 của Trung Quốc, nhưng điều này không được chấp nhận rộng rãi. Các văn bản lịch sử Triều Tiên hoàn chỉnh nhất và lâu đời nhất hiện nay, Tam quốc sử ký (Samguk Sagi) và Tam quốc di sự (Samguk Yusa), xuất hiện một thế kỷ sau khi Cao Câu Ly sụp đổ, sử dụng danh hiệu "Wang", có nghĩa là vua.
[2] Tên vua nói chung xuất phát từ vị trí chôn cất của nhà vua, và không nhất thiết tương ứng với khái niệm 諡號 của Trung Quốc.
[3] Vua Cao Câu Ly mang họ Cao (Go), ngoại trừ vua thứ 2 (Lưu Ly), người mang họ Hae. Tất cả các vua được ghi nhận là thuộc về cùng một dòng máu theo chế độ phụ hệ. Vẫn chưa rõ liệu đây là phiên âm khác nhau của một cái tên, hoặc bằng chứng của một cuộc đấu tranh quyền lực.
Sources: http://kdaq.empas.com/koreandb/history/koreanking/html/person/koguryeo_king.html (The Academy of Korean Studies) and http://enc.daum.net/dic100//topView.do (Korea Britannica Corp.)
Thực đơn
Danh_sách_vua_Triều_Tiên Cao Câu LyLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_vua_Triều_Tiên http://kdaq.empas.com/koreandb/history/koreanking/... http://www.rootsinfo.co.kr/index_sub02.html http://baekje.chungnam.go.kr/history/history_01_06... http://enc.daum.net/dic100//topView.do http://www.rulers.org